Góc kỹ thuật, Tin tức

Lựa chọn que hàn đắp chịu mài mòn công nghiệp

Hướng dẫn lựa chọn que hàn đắp búa, con lăn chịu mài mòn trong công nghiệp nặng.

Các loại que hàn đắp có mặt trên thị trường để tìm hiểu thông tin thêm.

CÁC SẢN PHẨM

  1. Que hàn đắp cứng chống chịu mài mòn dưới áp lực thấp .

Có 3 loại que hàn:

+ FW-1101

Thành phần hóa học:

C : 2.0—3.5

B : +

Cr: 9—18

Others : 4.0

Độ cứng :55-62HRC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai mỏ, chế tạo thép, công nghiệp xi măng, công nghiệp hóa dầu, xây dựng, bột giấy và giấy…

Mô tả: Lớp hàn giúp chịu mòn tốt dưới áp lực thấp, nhưng nó cũng phù hợp cho các ứng dụng có độ va chạm hay va đập cao. Nên tạo 2 lớp đắp có độ dày 6mm. Trong một số trường hợp, cần có các lớp đệm phụ thuộc vào tình trạng của chi tiết.

 

+ FW-1102

Thành phần hóa học:

C : 2.5—4.5

B : +

Cr: 13—25

Others : 8.0

Độ cứng :62-65HRC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai mỏ, chế tạo thép, công nghiệp xi măng, công nghiệp hóa dầu, xây dựng, bột giấy và giấy… Loại que hàn này đã được sử dụng tốt trên các tấm trong băng chuyền khai thác than đá và rất nhiều loại thiết bị hỗn hợp.

Mô tả: Lớp hàn giúp chịu mài mòn tốt hơn trước áp lực thấp, nhưng lại không phù hợp cho các ứng dụng có độ va đập hay va chạm cao. Sử dụng lớp hàn bề mặt đơn có thể đem lại kết quả tối ưu. Trong một số trường hợp, cần có các lớp đệm dựa trên loại vật liệu của chi tiết được hàn và tình trạng của nó.

 

+ FW-1103

Thành phần hóa học:

C : 1.0—5.0

B : +

Cr: 15—22

Others : 10—15

Độ cứng :63-66HRC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai mỏ, chế tạo thép, công nghiệp xi măng, công nghiệp hóa dầu, xây dựng, bột giấy và giấy…FW-1103 có thể được ứng dụng trong khu vực định riêng biệt do tình trạng ăn mòn tồi tệ nhất và ứng dụng giống FW-1102 cho các khu vực chung.

Mô tả: Lớp hàn giúp chịu mài mòn dưới áp lực thấp tốt nhất so với các sản phẩm thuộc dòng FW-11xx với độ ổn định nhiệt cao. Việc đắp một lớp có thể đem lại kết quả tối ưu. Nhiệt độ tối đa có thể lên tới 700 ºC . Trong một số trường hợp, có thể cần đến các lớp đệm.

 

  1. Que hàn đắp cứng chống chịu sự mài mòn thành rãnh, lỗ.

Có 1 loại que hàn

+ FW-2101

Thành phần hóa học:

C : 1.1—1.5

Cr: 4.5—5.0

Others : 8-10

Độ cứng :40-50HRC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: thiết bị khai thác đá/khai mỏ, thiết bị chế tạo thép, thiết bị trong sản xuất giấy và bột giấy, thiết bị xử lý rác thải, thiết bị xây dựng đường…

Mô tả: Thích hợp cho sự bào mòn thành rãnh, lỗ với độ va đập trung bình. Nhiệt độ hàn vào khoảng 450 ºC. Nên tạo lớp đắp tối đa là 3 tầng với độ dày 10mm

 

  1. Que hàn đắp cứng chống chịu mài mòn dưới áp lực cao.

Có 1 loại que hàn

+ FW-2102

Thành phần hóa học:

C : 3.0—4.0

Cr: 18—30

Others : 8.0

Độ cứng :55-60HRC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai thác đá, khai mỏ, xây dựng, chế tạo thép, hóa dầu, máy nghiền/máy nghiền mịn… Vật liệu đắp cứng giúp cải thiện đáng kể tính năng sử dụng cũng như tuổi thọ của nhiều loại máy nghiền.

Mô tả: Thích hợp cho ứng dụng nghiền dưới áp lực cao với độ va đập trung bình. Nên tạo lớp đắp tối đa 3 tầng với độ dày 8mm. Trong một số trường hợp, cần có các lớp đệm cho một vài ứng dụng riêng biệt.

 

  1. Que hàn đắp cứng chốngchịu ăn mòn khi mài hoặc va đập dưới áp lực cao.

Có 1 loại que hàn

+ FW-2103

Thành phần hóa học:

C : 1.5—3.0

B : +

Cr: 18—24

Others : 5.0—10

Độ cứng :60-64HRC

Các ứng dụng : Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: nhiệt điện, thủy điện, chế tạo và xử lý thép, công nghiệp xi măng, xây dựng, khai mỏ và xử lý quặng … Rất nhiều ứng dụng loại vật liệu này trên máy nghiền với độ cứng thấp (như than đá) giúp cải thiện đáng kể tuổi thọ sử dụng

Mô tả: Thích hợp cho việc mài dưới áp lực cao và ăn mòn ở góc lớn với độ va đập nhỏ nhất. Nên tạo lớp đắp tối đa là 3 lớp với độ dày 8 mm. Một số trường hợp cần có các lớp đệm phụ thuốc vào các điều kiện của ứng dụng

 

  1. Que hàn đắp cứng chống chịu mài mòn ở nhiệt độ cao.

Có 4 loại que hàn

+ FW-3101

Thành phần hóa học:

C : 4.0—6.0

Cr: 18—25

Others : 15—20

Độ cứng :63-65 HRC ở nhiệt độ 20 ºC ; 40-44 HRC ở nhiệt độ 600 ºC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị vận hành dưới nhiệt độ cao trong các lĩnh vực sau: chế tạo sắt/ thép, luyện cốc, nung kết, công nghiệp xi măng…

Mô tả: Thích hợp cho chịu mài mòn ở nhiệt độ cao với các góc va đập thấp. Nên tạo lớp đắp tối đa là 2 tầng với độ dày 6 mm. FW-2101 thường được sử dụng cùng với FW-3101 như là một lớp đệm. Nhiệt độ hàn có thể lên tới 700 ºC.

 

+ FW-3102

Thành phần hóa học:

C : 1.0—3.0

B : +

Cr: 13—20

Others : 15—20

Độ cứng :

 

* 64-66 HRC @ 20 ºC

* 48-52 HRC @ 600 ºC

* 38-42 HRC @ 800 ºC

 

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị vận hành ở nhiệt độ cao, trong các lĩnh vực sau: chế tạo sắt/ thép, luyện cốc, nung kết, công nghiệp xi măng, … Việc ứng dụng que hàn này trên con lăn máy nghiền liệu nóng hay phễu và đoạn chia trong lò giúp cải thiện đáng kể tuổi thọ sử dụng

Mô tả: Thích hợp cho mài mòn ở nhiệt độ cao với góc va đập thấp. Cho kết quả tốt nhất khi đắp cứng một lớp đơn. FW-2101 thường được sử dụng cùng với FW-3101 như một lớp đệm. Nhiệt độ hàn có thể lên tới 1000 ºC.

 

+ FW-3103

Thành phần hóa học:

C : 1.0—4.0

B : +

Cr: 15—22

Others : 15—18

Độ cứng :

 

* 50-55HRC @20 ºC

* 38-45HRC @ 600 ºC

* 28-36 HRC @ 800 ºC

 

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các lưỡi cắt nóng và các đế của van nhiệt độ cao.

Mô tả: Thích hợp cho mài mòn kim loại với kim loại. Que hàn này có thể dùng để thay thế hợp kim GoGrW.

 

+ FW-3104

Thành phần hóa học:

C : 1.0—3.5

B : +

Cr: 14—22

Others : 15—20

Độ cứng :

 

* 58-62 HRC @ 20 ºC

* 40-48 HRC @ 600 ºC

* 30-38 HRC @ 800 ºC

 

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị vận hành ở nhiệt độ cao trong các lĩnh vực sau: chế tạo sắt / thép, luyện cốc, nung kết, công nghiệp xi măng,… . Việc ứng dụng kết hợp với FW-3102 giúp cải thiện đáng kể khả năng ứng dụng các chi tiết, phụ thuộc vào độ va đập hay độ nén trung bình.

Mô tả: Thích hợp cho mài mòn ở nhiệt độ cao với độ va đập trung bình hay các hạt cỡ trung bình và góc va đập lớn. Nên tạo lớp đắp tối đa là 3 tầng với độ dày 8 mm. FW-2101 có thể được sử dụng như một lớp đệm. Nhiệt độ hàn có thể lên tới 900 ºC

 

  1. Que hàn đắp cứng tạo lớp đệm chịu va đập mạnh.

Có 2 loại que hàn

+ FW-4101

Thành phần hóa học:

C : 0.12

Mn: 6.0

Cr: 18-20

Ni : 8-10

S : ≤0.035

P : ≤0.04

Độ cứng :

 

* 40-45 HRC Sau khi hàn

* 89-92 HRC Sau khi đã làm cứng

 

Các ứng dụng :Hàn thép măng gan cao hay các mối nối không cùng thành phần của chúng. Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết phụ thuộc vào độ va đập cao (như là các công cụ gia công kim loại và khuôn rèn, máy ủi) hoặc áp lực cao (như bánh xe cần cẩu/ máy kéo và khung gầm máy xúc).

Mô tả: Thích hợp cho đắp cứng các chi tiết phụ thuộc vào tải trọng va đập mạnh hay sử dụng như một lớp đệm. Khi hàn thép măng gan cao hay các mối nối không cừng thành phần, FW-4101 có thể cải thiện đáng kể độ chắc của các mối nối và chống vỡ nứt.

 

+ FW-4102

Thành phần hóa học:

C : 1.0-3.0

Mn : 13-17

Cr: 13-16

Others : 4.0

Độ cứng :

 

* 18-22 HRC Sau khi hàn

* 50-55 HRC Sau khi đã làm cứng

 

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết phụ thuộc và tải áp lực mạnh như con lăn máy nghiền đá, máy xúc, chuyển mạch đường sắt hay tuabin thủy lực phụ thuộc vào sự va đập trong dung dịch. Đây là vật liệu tốt nhất cho sửa chữa hay đắp cứng băng chuyền than đá

Mô tả: Thích hợp cho đắp cứng các chi tiết phụ thuộc vào tải trọng va đập mạnh hay sử dụng như một lớp đệm.

 

  1. Que hàn đắp cứng chịu va đập mạnh

Có 1 loại que hàn

+ FW-4103

Thành phần hóa học:

C : 0.6-1.0

Mn : 12-16

Ni : 2.0-5.0

Cr: 0.6-1.0

Độ cứng :

 

* 18-22 HRC Sau khi hàn

* 50-55 HRC Sau khi đã làm cứng

 

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết của máy nghiền đá hoặc ghi đường sắt …

Mô tả: Thích hợp cho đắp cứng các chi tiết vận hành dưới tải trọng va đập mạnh. Đây là vật liệu lý tưởng cho sửa chữa hay đắp cứng con lăn máy nghiền đá cứng (như granit), tấm lót bên trong máy nghiền quay vòng hay búa máy nghiền

 

  1. Que hàn đắp cứng cho công cụ hay khuôn dập nguội

Có 3 loại que hàn

+ FW-6101

Thành phần hóa học:

C : 0.12

Si : 0.4—1.0

Mn : 0.2—0.8

Cr : 6.0—9.0

Độ cứng :56-62 HRC khi đắp trực tiếp lên gang

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng khuôn nén gang, khuôn tạo hình gang hay máy cắt mép gang, lưỡi cắt, đặc biệt thích hợp cho các khuôn kim loại tấm (thường là gang).

Mô tả: Có thể sử dụng để đắp cứng các chi tiết mà không cần gia nhiệt trước hoặc các lớp đệm.

 

+ FW-6102

Thành phần hóa học:

C : 0.12

Mn : 2.0—3.0

Mo : 2.0—3.0

V : 5.0—8.0

Others : 2.0

Độ cứng :≤35 HRC khi đắp trực tiếp lên gang nhiều hơn 2 lớp

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng khuôn nén gang, khuôn tạo hình gang, hoặc các khuôn gang khác. Trong một số trường hợp, loại vật liệu này có thể được sử dụng như một lớp đệm cho các loại vật liệu đắp cứng khác.

Mô tả: Có thể sử dụng cho đắp cứng gang xám, gang dẻo, gang hợp kim hoặc cho hàn sửa chữa các khuyết tật do đúc.

 

+ FW-6103

Thành phần hóa học:

C : 0.5

Mn : 0.6—1.0

Mo : 0.8—1.5

Cr : 5.5—7.5

Others : 3.5

Độ cứng :58 HRC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng máy đột loại vừa và lớn hoặc đắp cứng lưỡi cắt bằng thép carbon thay thế cho lưỡi thép công cụ.

Mô tả: Lớp đắp tự cứng lại trong không khí và không bị vỡ nứt mà không cần gia nhiệt trước.Chống chịu tốt trước sự nén, va đập hay mài mòn kim loại với kim loại.

 

  1. Que hàn đắp cứng cho công cụ và khuôn dập nóng

Có 3 loại que hàn

+ FW-7101

Thành phần hóa học:

C : 0.2

Si : 0.6—1.2

Mn : 1.0—2.0

Cr : 4.0—12

Others : 3.0

Độ cứng :≥40 HRC

Các ứng dụng :Được sử dụng chủ yếu cho sửa chữa hoặc đắp cứng khuôn rèn nóng làm bằng 5CrMnMo, 5GrNiMo,5GrNiSiW và H13 ,v.v. Cũng được sử dụng cho sửa chữa hoặc đắp cứng con trục cán nóng.

Mô tả: Lớp đắp giúp chống chịu tốt trước độ mỏi về nhiệt, chấn động về nhiệt và mài mòn kim loại với kim loại.

 

+ FW-7102

Thành phần hóa học:

C : 0.3

Cr: 3.0

W: 5.0

Others :2.0

Độ cứng :45 HRC

Các ứng dụng :Được sử dụng chủ yếu cho chế tạo hoặc sửa chữa công cụ và khuôn dập nóng.

Mô tả: Lớp đắp giúp chống chịu tốt trước độ mỏi về nhiệt và mài mòn kim loại với kim loại ở nhiệt độ cao.

 

+ FW-7103

Thành phần hóa học:

C : 0.4

Cr : 4.5—7.0

Mo : 1.2—2.0

V : 0.3—1.0

Other : 2.0

Độ cứng :52-58 HRC

Các ứng dụng :Được sử dụng chủ yếu để chế tạo hoặc sửa chữa công cụ dập nóng với trọng tải ca như khuôn dập nóng và khuôn rèn nóng.

Mô tả: Lớp đắp giúp chống chịu tốt trước độ mỏi về nhiệt, chấn động về nhiệt và mài mòn kim loại với kim loại.

 

  1. Que hàn đắp cứng Martensitic

Có 6 loại que hàn :

+ [BFW-8101[/b]

Thành phần hóa học:

C : 0.12

Si ; 0.4-0.8

Mn : 0.6-1.5

B : +

Cr : 1.8-3.2

Độ cứng :30-38 HRC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng trục truyền động, bánh răng, bánh xe truyền động, bánh xe điện, bánh xe dẫn hướng xích, bánh xe kéo tải, bánh xe dẫn hướng, ray đường sắt bằng thép carbon, …

Mô tả: Lớp đắp, với cấu trúc martensit, có độ bền cao nhưng lại độ cứng lại thấp và dễ dàng gia công cơ khí. Nó có thể được làm cứng hơn qua việc tôi và thích hợp dùng khi có sự mài mòn kim loại với kim loại.

 

+ FW-8102

Thành phần hóa học:

C : 0.12

Si :0.4-1.0

Mn : 1.2-1.8

Cr : 3.0-6.0

Others : 2.0

Độ cứng :40-45 HRC

Các ứng dụng :Sửa chữa và đắp cứng các bộ phận cần độ cứng cao và sự chịu mài mòn tốt, như là đường ray, trục, bánh răng, bàn lăn, bánh xe tự lăn liên tục, con lăn máy nghiền lăn, bánh lăn tỳ xích, bánh lăn dẫn hướng, ghi đường sắt bằng thép carbon, bánh lăn rải nhựa đường, v.v.

Mô tả: Lớp đắp với cấu trúc martensit, có độ bền cao, chịu va đập mạnh và thích hợp dùng khi có sự mài mòn kim loại với kim loại

 

 

 

+ FW-8103

Thành phần hóa học:

C : 0.5

Si : 0.6-1.2

Mn : 1.1-1.5

Cr : 6.0-7.5

Mo : 1.1-3.0

Độ cứng :58 HRC

Các ứng dụng : Đắp cứng các bộ phận của máy nghiền đá, máy nạo vét hoặc máy tráng cao su, răng máy xúc, búa nghiền, bánh xe máy nghiền mịn, máy trộn, v.v.

Mô tả: Khi đắp cứng trực tiếp lên thép carbon hoặc thép hợp kim, lớp đắp tạo khả năng chống chịu cao trước sự mài mòn hay mài mòn kim loại với kim loại với trọng tải va đập cao.

 

+ FW-8104

Thành phần hóa học:

C : 0.3

Si : 0.4-0.8

Cr: 6.0-9.0

Mo : 1.0-3.5

Others : 0.8-2.5

Độ cứng :56-60HRC

Các ứng dụng :Không cần lớp đệm khi đắp cứng gang. Thường được sử dụng để sửa chữa hoặc đắp cứng con lăn máy chiết dịch quả, máy cắt cây, lưỡi máy nghiền, vành bánh răng của máy khoan cáp, dụng cụ đục, bánh xích của xe đẩy trong luyện cốc, v.v.

Mô tả: Lớp đắp, với độ bền cao, chống vỡ nứt tốt, được làm mát bằng không khí, và giúp chống chịu tốt trước sự mài mòn hoặc mài mòn kim loại với kim loại với tải trọng va đập cao.

 

+ FW-8105

Thành phần hóa học:

C : 0.5

Si : 2.0-3.0

Mn : 0.4

Cr: 6.0-11

Độ cứng :56HRC

Các ứng dụng :Thích hợp cho đắp cứng thép măng gan cao mà không cần lớp đệm. Thường được sử dụng để sửa chữa hoặc đắp cứng các tấm chặn trong hàm nghiền, răng máy xúc, tường ngăn trong máy nghiền hình nón, ống lót máy nghiền bi, ván che, v.v

Mô tả: Lớp đắp, với độ bền cao và khả năng chống nứt vỡ tốt, được làm mát bằng không khí và giúp chống chịu tốt trước mài mòn hay mài mòn kim loại với kim loại với tải trọng va đập cao. Nó cũng thích hợp để sử dụng trong điều kiện nhiệt độ cao (không quá 450℃).

 

+ FW-8106

Thành phần hóa học:

C : 0.15

Cr: 12-15

Ni : 1.0-4.0

S : ≤0.03

P : ≤0.04

Others : 4.0

Độ cứng :42–48HRC

Các ứng dụng :Được sử dụng chủ yếu để làm cứng nút bịt kín van, với nhiệt độ không quá 600°C, giúp chống lại sự ăn mòn do dầu.

Mô tả: Lớp đắp, với cấu trúc đồng dạng, độ bền kéo cao và khả năng chống chịu tốt trước độ mỏi do ăn mòn, giúp chống chịu tốt hơn trước sự ăn mòn kim loại với kim loại.

 

  1. Que hàn đắp cứng chống chịu ăn mòn cát, ăn mòn xâm thực (rỗ, tạo hốc)

Có 1 loại que hàn

+ FW-9101

Thành phần hóa học:

C : 0.12

Cr : 12-15

Ni : 3.0-6.0

S: ≤0.03

P : ≤0.04

Others : 4.0

Độ cứng :45HRC

Các ứng dụng :Được sử dụng chủ yếu để sửa chữa hoặc đắp cứng cánh quạt tuabin, cánh quạt máy bơm tuần hoàn và lớp bọc chân vịt…

Mô tả: Lớp đắp với cấu trúc đồng dạng, độ bền kéo cao, chống chịu tốt trước độ mỏi do ăn mòn, giúp chống chịu tốt hơn trước.

  1. Que hàn đắp cứng dạng ống

Có 3 loại que hàn

+ FW-5001

Độ cứng :≥60HRC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng lưỡi máy trộn bê tông, máy nạo vét, bộ dây treo máy nghiền, lưỡi bản, lưỡi máy bơm nạo vét, mối nối ống khoan, cuốc đào than, mũi khoan xoắn ốc, răng máy cưa dọc…

+ FW-5002

Độ cứng :≥60HRC

Các ứng dụng :sửa chữa hoặc đắp cứng mối nối ống khoan, cuốc đào than, mũi khoan xoắn ốc, răng máy cưa dọc…

+ FW-5003

Độ cứng :≥60HRC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng lưỡi máy trộn bê tông, máy nạo vét, bộ dây treo máy nghiền, lưỡi bản, lưỡi của bơm nạo vét, mối nối ống khoan, cuốc đào than, mũi khoan xoắn ốc, răng máy cưa dọc…

–>FW-5001 ÷ FW-5003 là que hàn dạng ống loại cacbua vonfram dùng để đắp cứng. Lớp đắp là hợp kim bao gồm kim loại thép nền và các hạt cacbua vonfram. Các hạt cacbua vonfram không bị chảy khi hàn, và các hạt này cùng với kim loại nền giúp chịu mài mòn tốt hơn. Có thể sử dụng cả hàn hồ quang bằng tay và hàn xì oxy- Axetilen.

 

Trong cấu trúc của FW-5001, các hạt cứng là cacbua vonfram. Thành phần của WC≥50%, thành phần hạt của WC≤60 độ hạt. Trong cấu trúc của FW-5002, các hạt cứng là cacbua vonfram. Thành phần của WC≥50%, thành phần của WC≤20 độ hạt. Trong cấu trúc của FW-5003, các phần cứng là cacbua vonfram. Thành phần của WC≥50%, thành phần hạt của WC≤30 độ hạt

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *